logo MIC
icon tìm kiếm
icon
icon

Bảng phí bảo hiểm TNDS ô tô cập nhật mới nhất 2024

19/07/2024

Chia sẻ

icon facebookicon za.zalo

Sao chép

icon copy

Chi tiết mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô theo Nghị định 67/2023-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ.


A. Phí bảo hiểm cho thời hạn 1 năm (Chưa gồm thuế giá trị gia tăng)


STT

Loại xe

Phí bảo hiểm (VNĐ)

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ

[4.813.000+30.000x(số chỗ - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3-8 tấn

1.660.000

3

Từ 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

 

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh, xe chở hàng nêu trên.

2. Xe taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

3. Xe ô tô chuyên dùng

a. Xe cứu thương

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.

b. Xe chở tiền

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.

c. Xe ô tô chuyên dùng khác

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

4. Xe đầu kéo rơ – moóc

Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ – moóc là phí bảo hiểm của cả đầu kéo và rơ – moóc.

5. Máy kéo

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ – moóc.

6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ.


B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

365 (ngày)

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Mua bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc ở đâu?

Bạn có thể mua bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc qua các kênh trực tuyến của Bảo hiểm Quân đội mọi lúc, mọi nơi:

- Mua trên Website: https://baohiem.mic.vn/product/xe-co-gioi/bao-hiem-tnds-o-to/gioi-thieu

- Mua trên App MIC: https://azlink.top/App-MIC


Sau khi thanh toán thành công, giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử sẽ được gửi đến email/ số điện thoại bạn đã đăng ký. (Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS ô tô bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định tại Nghị định 52/2013 ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử).  

Bài viết khác

Xem tất cả